Bên cạnh tiếng Anh, tiếng Nhật hiện nay đã trở thành một trong những ngôn ngữ thông dụng. Những kì thi tiếng Nhật hàng năm được tổ chức cũng ngày một đa dạng theo nhu cầu của tất cả mọi người. Vậy đâu là kỳ thi năng lực tiếng Nhật phổ biến nhất? Jtest, JLPT, Nattest hay Topj… Cùng nhanlucnhatban tìm hiểu thông tin về các kỳ thi này thôi nào!
1.Kỳ thi Jtest
Là một trong những kỳ thi tiếng Nhật nhiều năm tuổi, Kỳ thi năng lực tiếng Nhật J-test là một kỳ thi quốc tế, được các trường học , công ty ở Nhật công nhận kết quả.
J-TEST được tổ chức 6 lần / năm, vào các tháng lẻ trong năm là 1 – 3 – 5 – 7 – 9 và tháng 11.
Kết quả của kỳ thi này được trả khá chậm, từ khoảng 2 tuần sau thi có kết quả trực tuyến và thường từ 2-3 tháng sau mới có bằng.
Cấu trúc đề thi J-test
Cấu trúc bài thi jtest khác rất nhiều so với các kì thi tiếng Nhật khác. Kỳ thi này sẽ gộp chung lại đề và chia làm 2 cấp độ dự thi là:
- Cấp độ E-F: Điểm tối đa là 500 điểm, cần đạt tối thiểu là 250 điểm để đỗ
- Cấp độ A-D: Điểm tối đa là 1000 điểm, điểm tối thiểu cần đạt là 500 điểm
Nội dung đề thi sẽ bao gồm các phần:
- Phần đọc hiểu: 70 phút:bao gồm một số phần cơ bản như những câu hỏi về cấu trúc ngữ pháp, từ vựng, đọc hiểu, chữ hán và đề viết.
- Phần nghe: 30 phút, có rất nhiều câu hỏi liên quan tới tranh ảnh, nghe hiểu, ứng đáp và hội thoại, giải thích.
Điều đáng chú ý trong kì thi này đó là giữa hai phần thi nghe và đọc hiểu không có giờ giải lao cho thí sinh. Vì vậy hơn 100 phút thi sẽ hoàn toàn yêu cầu thí sinh phải tập trung và chú ý để hoàn thành bài thi một cách tốt nhất.
Các cấp độ trong kỳ thi J-test
Cấp độ | Số điểm | Trình độ |
Đặc cấp A | >930 | Khả năng giao tiếp trình độ cao ở nhiều lĩnh vực khác nhau – tương đương trình độ N1 |
Cấp A | >900 | Đủ khả năng giao tiếp ở nhiều lĩnh vực và trong nhiều trường hợp, có thể dịch tiếng Nhật thông thường |
Chuẩn Cấp A | >850 | Có thể giao tiếp ở 1 số lĩnh vực và trong một số trường hợp nhất định, có thể dịch Tiếng Nhật cơ bản |
Cấp B | >800 | Đủ khả năng giao tiếp ở các lĩnh vực, trường hợp thông thường |
Chuẩn cấp B | >700 | Có năng lực giao tiếp cơ bản trong sinh hoạt đời thường và công việc |
Cấp C | >600 | Có thể giao tiếp cơ bản tuy còn có những chỗ hạn chế trong nhiều trường hợp |
Cấp D | >500 | Có thể giao tiếp ở mức độ cơ bản |
Cấp E | >350 | Đã học xong chương trình sơ cấp – có thể giao tiếp cơ bản tuy còn hạn chế |
Cấp F | >250 | Đã học xong phần sơ cấp tiếng Nhật |
Hồ sơ dự thi J-test
Gồm có các giấy tờ sau:
- Phiếu đăng ký dự thi
- 2 ảnh 4×3 cm (nền xanh áo trắng, không đeo kính, ảnh không quá 3 tháng). Sau mỗi ảnh ghi rõ họ tên, ngày tháng năm sinh
- Thẻ căn cước hoặc CMND bản photo
- Lệ phí dự thi: khoảng 700.000 đồng (mức phí thay đổi hàng năm)
—-
2.Kỳ thi NatTest
NatTest là kỳ thi kiểm tra, đánh giá trình độ và năng lực sử dụng tiếng Nhật của người nước ngoài được tổ chức lần đầu vào năm 1988, đây là một trong số các kỳ thi được nhiều người lựa chọn nhất.
Kỳ thi được tổ chức 6 lần một năm vào các tháng chẵn là 2-4-6-8-10 và tháng 12. Thí có thể tham dự kì thi sau 5 tuần đăng kí. Kết quả thi NatTest sẽ công bố trực tuyến sau 3 tuần kể từ ngày thi.
Cấu trúc đề thi năng lực tiếng Nhật Nattest
Hàng năm, cấu trúc đề thi Nattest sẽ đều có sự thay đổi nhẹ, tuy nhiên vẫn theo 1 quy chuẩn chung gồm có 3 phần là:
- Phần 1: Từ vựng
- Phần 2: Đọc hiểu và ngữ pháp
- Phần 3: Phần nghe
Các cấp độ trong kỳ thi Nat Test
Cấp độ | Trình độ |
Cấp 1 | Tương đương người đã học trên 1 năm, trung bình gần 1000 giờ |
Cấp 2 | Tương đương người đã học từ 9 tháng -1 năm, trung bình 800 giờ |
Cấp 3 | Tương đương gười đã học tiếng từ 6-9 tháng, trung bình 600 giờ |
Cấp 4 | Mức độ tương đương người đã học tiếng từ 3-6 tháng, trung bình 400 giờ |
Cấp 5 | Mức độ tương đương người mới học tiếng từ 1-3 tháng, trung bình 200 giờ học |
Hồ sơ đăng ký thi Nattest
Để đăng ký tham gia NatTest thì bạn cần chuẩn bị:
- Thẻ căn cước hoặc CMND bản photo
- 2 ảnh 4×6, chụp phông nền trắng (Ảnh phải được chụp chưa quá 3 tháng)
- Lệ phí dự thi: khoảng 700.000 đồng (mức phí thay đổi hàng năm)
—-
3.Kỳ thi TOPJ
Là một trong những kỳ thi do các chuyên gia ngôn ngữ tại Nhật Bản thành lập, TopJ là kỳ thi đánh giá năng lực tiếng Nhật chuyên nghiệp và thực dụng (văn hóa, xã hội).
Đối với TOPJ, kì thi xem trọng phần thi nghe hiểu và mở rộng phạm vi độ khó trong phần nghe – đọc hiểu. Quy trình thi được diễn ra rất nghiêm ngặt và được đánh giá cao về chất lượng.
Kỳ thi được tổ chức 4 lần một năm vào tháng 3,5,9 và tháng 11. Thí sinh sẽ được tham gia dự thi sau 3 tuần đăng kí.
Cấu trúc đề thi tiếng Nhật Topj
Kì thi Topj gồm có 2 phần cố định:
- Phần 1: phần nghe, bao gồm những câu hỏi về tranh ảnh, , câu hỏi thử khả năng nghe chính xác, và câu hỏi nghe và tìm đáp án phù hợp.
- Phần 2: Phần viết, bao gồm câu hỏi tổng hợp, câu hỏi đọc hiểu và văn hóa và xã hội Nhật Bản.
Các cấp độ trong kỳ thi Topj
Kỳ thi tiếng Nhật TopJ được phân chia thành 3 cấp độ là Sơ cấp – Trung cấp và Nâng cao.
Cấp độ | Trình độ / Năng lực |
Nâng cao A | Có thể đọc – viết được khoảng 2000 chứ Hán. Có thể đọc được các tài liệu chuyên ngành cấp bậc đại học, làm được luận văn nghiên cứu, tham gia hùng biện trong các cuộc tranh luận |
Nâng cao B | Có thể đọc – viết được khoảng 1800 chứ Hán. Có thể đọc hiểu nhanh báo – tạp chí, có thể viết được báo cáo, có thể tham gia các cuộc phỏng vấn |
Nâng cao C | Có thể đọc – viết được khoảng 1500 chứ Hán. Có thể đọc hiểu các mẩu báo, tin nhanh, có thể viết được báo cáo và tham gia phỏng vấn |
Trung cấp A | Có thể đọc – viết được khoảng 1000 chứ Hán. Hiểu được tương đối về tập quán của người Nhật. có thể viết được luận văn ngắn dưới 750 từ |
Trung cấp B | Có thể đọc – viết được khoảng 700 chứ Hán. Đọc – viết được các văn bản ở mức đơn giản, có thể viết được luận văn ngắn dưới 400 từ |
Trung cấp C | Có thể đọc – viết được khoảng 500 chứ Hán. Đọc và viết được thư từ, hướng dẫn đơn giản |
Sơ cấp A | Có thể đọc – viết được khoảng 300 chứ Hán. Có thể giao tiếp ở mức độ căn bản, dùng được kính ngữ |
Sơ cấp B | Có thể đọc – viết được khoảng 200 chứ Hán. Có thể giao tiếp được các câu hỏi – trả lời ở mức độ điều kiện |
Sơ cấp C | Có thể đọc – viết được khoảng 100 chứ Hán. Giao tiếp được ở mức độ chào hỏi – biểu đạt cảm xúc |
Hồ sơ đăng ký thi TopJ
Để đăng ký tham gia TopJ thì bạn cần chuẩn bị:
- Phiếu đăng ký dự thi
- 2 ảnh 4×3 cm (nền trắng – áo sáng màu, không đeo kính, ảnh không quá 3 tháng)
- Thẻ căn cước hoặc CMND bản photo
- Lệ phí dự thi: khoảng 650.000 đồng (mức phí thay đổi hàng năm)
—-
4.Kỳ thi JLPT
Trong tất cả các kỳ thi tiếng Nhật thì JLPT là kỳ thi được đánh giá cao nhất, cũng như nổi tiếng nhất. Đây là kỳ thi được bộ ngoại giao Nhật Bản thành lập, hiện tại kỳ thi này được tổ chức ở 65 quốc giá khác nhau.
Số lượng đợt thi tuyển chỉ có 2 lần / 1 năm vào tháng 6 và tháng 12. Thời gian công bố điểm online sau 2 tuần kể từ ngày thi.
Cấu trúc đề thi JLPT
Giống như các kỳ thi khác, JLPT cũng gồm có các phần thi chung là:
- Phần 1: Phần từ vựng
- Phân 2: Phần ngữ pháp – đọc hiểu
- Phần 3: Phần nghe
Các cấp độ trong kì thi năng lực tiếng nhật JLPT
Cấp độ | Điểm thi đỗ | Trình độ / Năng lực |
N1 | 100/180 | Đọc – hiểu ở mức độ sâu trong nhiều chủ đề, viết được luận văn, hùng biện, lý luận tốt |
N2 | 90/180 | Có thể đọc – hiểu nội dung các bài văn, tin tức, báo ở mức độ khá, viết được đoạn văn trung bình |
N3 | 95/180 | Có thể đọc – hiểu báo chí, tin tức ở mức độ khái quát, trao đổi được trong các bình huống thường gặp |
N4 | 90/180 | Có thể đọc hiểu văn bản học tập, tin ngắn hàng ngày, đọc hiểu kanji ở mức cơ bản, giao tiếp hàng ngày ở mức hạn chế |
N5 | 80/180 | Có thể đọc cụm từ, câu hỏi, đoạn văn cố định, viết được văn bằng chữ cứng – mềm – có thể dùng 1 số từ kanji cơ bản, giao tiếp ở mức độ chào hỏi, hiểu hiện cảm xúc |
Hồ sơ đăng ký thi JLPT
Để đăng ký tham gia JLPT thì bạn cần chuẩn bị:
- Hồ sơ dự thi: 40,000 đồng / 1 bộ
- Thẻ căn cước hoặc CMND bản photo
- 2 ảnh 4×6, chụp phông nền trắng (Ảnh phải được chụp chưa quá 3 tháng)
- Lệ phí dự thi: từ 300,000 đến 400,000 đồng (mức phí thay đổi hàng năm)
Trên đây là những tổng hợp thông tin cụ thể về các kì thi tiếng Nhật diễn ra trong năm 2021 này. Hi vọng rằng bài viết trên sẽ giúp bạn có cái nhìn toàn diện nhất về mọi kì thi tiếng Nhật để có quyết định tham gia một cách đúng đắn và phù hợp nhất.
Bạn có thấy bài viết này hữu ích không?
Click số sao để đánh giá chất lượng bài viết!
Chất lượng bài viết / 5. Số lượt vote:
Không có phiếu bầu cho đến nay! Hãy là người đầu tiên đánh giá bài này.